も ngoài nghĩa là cũng thì trong ngữ pháp: số lượng + も còn thường được dùng để nhấn mạnh số lượng nhiều hoặc lớn một cách bất ngờ, tương đương với "tận ~", "những ~" trong tiếng Việt. Đây là mẫu câu phổ biến giúp bạn thể hiện cảm giác "wow, nhiều thế!" một cách tự nhiên. Hãy cùng khám phá chi tiết cách dùng も qua bài viết này!

 

(Số từ) も〜Tận ~ , những ~

 

1. Ý nghĩa của 「も」 khi diễn đạt số lượng nhiều


も kết hợp với số lượng (số đếm, tiền bạc, nhiệt độ...) để nhấn mạnh mức độ cao hoặc nhiều hơn mong đợi.

Công thức cơ bản: số lượng + も + động từ/tính từ
Thường đi với động từ như 飲む (uống), する (tốn), ある (có/lên đến).

 

2. Ví dụ minh họa

 

♦ Mẫu câu dùng khi muốn diễn đạt số lượng nhiều.
例:

1. 昨日、田中さんは飲み会で、ビールを 10 杯も飲んだそうです。

→ Hôm qua, anh Tanaka ở buổi nhậu đã uống tận 10 cốc bia cơ đấy.

 

2. この美容院は、カットだけで1万円もするらしいですよ。

→ Nghe nói tiệm cắt tóc này chỉ cắt thôi mà đã tốn tận 1 man yên rồi.

 

*「Số tiền +する」: tốn bao nhiêu tiền


3. 今日は 40 度もある!

→ Hôm nay nhiệt độ lên tận 40 độ luôn!

*「Nhiệt độ +ある」: nhiệt độ lên đến mức bao nhiêu độ


4. 財布の中に、3万円もある。

→ Trong ví có tận 3 man yên lận.

 

3. Phân biệt cách dùng của「しか ( ない)」và「も」

 

♦ 「しか ( ない)」và「も」đều có thể sử dụng để diễn tả cảm giác ít/ nhiều của người nói. Vì vậy, dù cùng một số lượng hay khoản tiền nhưng tùy vào hoàn cảnh, con người mà có trường hợp sẽ sử dụng 「しか ( ない)」có trường hợp lại dùng 「も」


例:

1. Trường hợp sinh viên không có tiền:
今日は財布に 5,000 円もある。(Hôm nay trong ví có tận 5000 yên.)

 

2. Trường hợp người đi làm có lương 300 nghìn yên 1 tháng:
今日は財布に 5,000 円しかない。(Hôm nay trong ví chỉ có/ có mỗi 5000 yên.)

 

Sử dụng も đúng cách sẽ giúp bạn diễn đạt cảm xúc ngạc nhiên về số lượng lớn một cách tự nhiên như người Nhật. Kết hợp với しか...ない để thể hiện sự đối lập ít/nhiều, bạn sẽ giao tiếp tiếng Nhật linh hoạt hơn.