Có rất nhiều bạn học đang gặp phải vấn đề rằng biết rất nhiều từ vựng, thuộc và vận dụng đúng ngữ pháp nhưng vẫn bối rối vì không thể phát âm chuẩn tiếng Nhật. Vậy đâu là những bí quyết để nâng cao kỹ năng phát âm trong quá trình học tiếng Nhật online? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây
 

Những lỗi sai thường gặp khi phát âm tiếng Nhật

Các bạn học tiếng Nhật online thường phát âm sai một số từ như bảng dưới đây. Bạn nên nghe nhiều và lưu ý cách phát âm của người Nhật trong quá trình học để phát âm được chuẩn hơn
 

Shi Khép hai răng lại để bật hơi mạnh, phát rõ shi, tránh nhầm với si
た; と Ta; to Phiên âm của 2 chữ này là “ta, to” nhưng người Nhật hay đọc thành “tha, tho”
Tsu Khép hai răng lại, đưa lưỡi chạm vào hàm trên và bật hơi ra, tránh nhầm với chữ su
Fu Phiên âm là fu nhưng khi phát âm thì như là một nửa chữ fu một nửa chữ hu
ら;り;る;れ;ろ Ra; ri; ru; re; ro Phiên âm là chữ r nhưng các chữ cái trong hàng ra được người Nhật phát âm gần giống với chữ l hơn

Trường âm

Các âm có cách đọc kéo dài trong tiếng Nhật gọi là trường âm. Trường âm có giá trị bằng một phách kéo dài nguyên âm trước nó. Cụ thể như sau:
 

  • Trường âm của hàng あlà あ. Ví dụ: お母さん (okaasan);おばさん(obaasan).

  • Trường âm của hàng い là い. Ví dụ: おじいさん (ojiisan);おにいさん(oniisan).

  • Trường âm của hàng う làう. Ví dụ: 空気(kuuki);ゆうべ(yuube)

  • Trường âm của hàng え làい. Ví dụ: 時計(tokei);せんせい(sensei). Chú ý: khi đóng vai trò là trường âm của hàng e thì chữ i phát âm thành ê. Ví dụ: tokee; sensee

Trường âm của hàng お làう. Ví dụ: とおり;こうえん

Trong Katakana, trường âm được kí hiệu bằng dấu gạch ngang. Những kiến thức về trường âm khá đơn giản nhưng rất nhiều người học tiếng Nhật online không để ý dẫn đến phát âm không được chuẩn, gây khó khăn khi giao tiếp. Bạn học học tiếng Nhật online miễn phí nên xem xét xem bản thân đã đọc đúng trường âm chưa và sớm khắc phục lỗi này

Âm ngắt

 
Trong tiếng Nhật, chữ tsu nhỏ là kí hiệu của âm ngắt. Khi phát âm, nó được đọc bằng cách gấp đôi chữ cái đầu tiên của phiên âm romaji của chữ cái tiếng Nhật ngay sau âm ngắt. Ví dụ: ざっし;けっこん;きって
 

Âm mũi (ん)

 

Âm mũi () có 3 cách đọc là n, m và ng, phụ thuộc vào các trường hợp khác nhau như sau:
 

  • Đọc thành m khi đứng trước các phụ âm p, b, m. Ví dụ như empitsu (bút chì) ; memma (măng) ; sambyaku (300)

  • Đọc thành ng khi đứng trước các phụ âm k, w, g. Ví dụ như kongkai (lần này) ; konggetsu (tháng này)

  • Đọc thành n các trường hợp còn lại. Ví dụ konnichiwa (chào buổi chiều) ; nannichi (ngày bao nhiêu)

 
Trong thực tế, không phải lúc nào người Nhật cũng phát âm âm ngắt theo quy tắc trên. Tùy vào thói quen hoặc vùng miền, nhiều người sẽ nhầm lẫn giữa m và ng.

Trong quá trình học tiếng Nhật online, nếu muốn phát âm giống như người bản xứ, bạn cần phải chú ý đến những điểm lưu ý nhỏ nhất để tạo thành được thói quen phát âm chuẩn. Mỗi ngày bạn nên dành ra khoảng 30 phút để thực hành phát âm để có thể tự tin tham gia thi thử tiếng Nhật online miễn phí cũng như không còn ngần ngại khi giao tiếp.
 
Trên đây là một số lưu ý về phát âm trong quá trình học tiếng Nhật online. Các bạn học hãy cố gắng ghi nhớ và tự sửa phát âm của mình càng sớm càng tốt. Chúc các bạn có thể thực hiện được giấc mơ chinh phục tiếng Nhật của mình.