1.(かれ)かっこいいので人気(にんき)がある。
Anh ấy rất là ngầu nên được mọi người yêu thích.

2. (わたし)とランさんと親しい
Tôi và lan rất thân thiết.

3. 先生(せんせい)、もう少し詳しい説明(せつめい)してください。
Cô ơi, cô có thể giảng chi tiết hơn cho em một chút được không ạ.

4. (たま)ねぎを細かくきざんだ。
Tôi thái nhỏ hành ra.

5. この川は浅いので、子供(こども)(およ)いでも(あぶ)なくない。
Con sông này rất nông nên bọn trẻ có bơi cũng không có gì nguy hiểm cả.

6. ぬるいコーヒーはおいしくない。
Cà phê nguội thì không được ngon cho lắm.

7. カーテンを()けたら、太陽(たいよう)まぶしい
Khi mở cái rèm ra ánh mặt trời thật chói chang (chói mắt).

8. ベトナムの(なつ)は、蒸し暑い
Mùa hè ở việt nam thật nóng nực.

9. せっかく留学(りゅうがく)したのだから、一生懸命勉強(いっしょうけんめいべんきょう)しないともったいない
vì đã mất công đi du học thế này rồi nếu không học hành chăm chỉ thì thật là lãng phí.

10. 昨日(きのう)(あめ)激しい
Hôm qua mưa vô cùng dữ dội (khắc nghiệt).

11. 今学期(こんがっき)成績(せいせき)ひどかった
Thành tích của kỳ học lần này thật tệ.

12. パソコンの調子(ちょうし)おかしい
Cái máy tính này hỏng rồi.