Kể từ khi mở khóa học tiếng Nhât online miễn phí, thầy đã nhận được rất là nhiều câu hỏi học búa của rất nhiều học viên. Hôm nay thầy tổng hợp lại 20 câu hỏi mà thầy cho rằng rất nhiều bạn cũng đang thắc mắc trong khóa học N5.
Để HỌC TIẾNG NHẬT ONLINE MIỄN PHÍ, các bạn đăng ký làm thành viên trên
https://dungmori.com/khoa-hoc/khoa-n5 nhé.
Học có gì không hiểu cứ comment bên dưới thầy sẽ giải thích tường tận cho nhé.

1. Thầy ơi, trong câu không có です、ます có được không ạ?

Trong văn nói, nếu là bạn bè thân thiết hay người thân thì không sao.
Tuy nhiên nếu là người mới gặp, người cần phải thể hiện sự lịch sự với họ thì cần có です、ます.   Nếu không có sẽ gây ra ấn tượng xấu với người ta về bản thân mình. Người ta sẽ nghĩ mình “Hỗn xược” “ăn nói ko có chủ vị”.

Sau này, chúng ta sẽ được học thể ngắn – thường được sử dụng với những người thân quen, cấp dưới, hoặc dùng trong văn viết.
Còn hiện tại, khi mới bắt đầu học tiếng Nhật, thì mình nói đầy đủ です、ます cho lịch sự nhé.

2. Từ "ではありません" được sử dụng như thế nào vậy thầy?

Danh từ ではありません=Danh từじゃありません
日本人ではありません = 日本人じゃありません
Tính từ đuôi Na ではありません=Tính từ đuôi Naじゃありません
親切ではありません = しんせつじゃありません

Em xem lại ngữ pháp bài 1 nhé. phút thứ 8:30s
https://dungmori.com/khoa-hoc/khoa-n5/2-ngu-phap

3. ぜんぶで với ぜんぶ , 2 cái này làm sao để phân biệt ạ.

ぜんぶ đi với một động từ  đằng sau. Dịch là: Toàn bộ, hết
ぜんぶおわりました xong toàn bộ
ぜんぶたべました ăn hết
ぜんぶのみました uống hết
ぜんぶで đi với số lượng đằng sau, dịch là “tổng cộng là”
ぜんぶでいくらですか tất cả là bao nhiêu
ぜんぶで10000えんです tất cả là 10000 yên.

4. Vてから với Vたら làm sao để phân biệt khi nó đều mang nghĩa “sau khi” ạ?

Trong 1 bài thi người ta sẽ không cho xuất hiện 2 câu này cùng 1 lúc với nghĩa "sau khi"
 Khi em muốn nói câu "sau khi....thì...." Thì em sử dụng câu nào cũng được nhé.

いえにかえってから シャワーをあびます
いえにかえったら シャワーをあびます
Sau khi về nhà tôi sẽ tắm.
 

5. Phân biệtどのくらい, いくら

どのくらい bao lâu
 いくら bao nhiêu (tiền)
かかります mất.....
どのくらいかかりますか mất bao lâu
いくらかかりますか mất bao nhiêu tiền
Cụ thể em xem video clip này từ phút 10:25' thầy đã nói rất cụ thể rồi em nhé
https://dungmori.com/khoa-hoc/khoa-n5/54-ngu-phap

6. Giúp em phân biệt に,で?

Tổng hợp cách dùng trợ từ N4,N5 で、に có trong clip này em nhé.
https://www.youtube.com/watch?v=KEDRU2-6y-g
 

7. Thầy ơiよく vs とても đều chỉ mức độ đúng k thầy?

よく đi với động từ "thường...." "....rõ"
よくいきます thường đi
よくわかります hiểu rõ
よくみます thường xem
とても đi với tính từ và một vài động tự.
とてもたかい rất đắt
とてもおおい rất nhiều
とてもつかれた rất mệt

8. Khi nào dùng すこし, khi nào dùng ちょっと?

1.Cả 2 từ này đều có nghĩa là "một chút, một ít ~" - dùng với thời gian, khối lượng, ... - và có thể thay thế cho nhau.
VD: +) Về thời gian: (すこし/ちょっと)  待ってください。
+) Về khối lượng: しおを (すこし/ちょっと)  いれて ください。
+) Về tình trạng: あたまが (少し/ちょっと) いたいです。
2. Những trường hợp sau nên dùng ちょっと thay vì すこし
* Khi bạn muốn nhờ vả ai đó (không phải bạn bè thân thiết) VD: +) ちょっと 本を かしてください。 +) ちょっと すみませんが,... (xin lỗi cho tôi hỏi một chút ạ ... )
*Khi không muốn từ chối trực tiếp lời đề nghị, lời mời rủ nào đó
 ~ VD: いっしょに えいがを みに いきますか?   
→ すみません、ちょっと ...

9. (ちい)さな (ちい)さい khác nhau chỗ nào

Về ý nghĩa thì 2 từ này giống nhau, đều mang nghĩa là "nhỏ, nhỏ bé, nhỏ nhắn,...". Tuy nhiên về cách sử dụng, thì có lưu ý như sau:
1. Cả 2 tính từ này đều có thể đứng trước Danh từ: 小さいいえ (ngôi nhà nhỏ) 小さないえ (ngôi nhà nhỏ)
2. Khi đóng vai trò làm vị ngữ trong câu: Danh từ が Tính từ, chỉ có thể sử dụng: いえ がちいさいです em nhé.

Tương tự おおきな おおきい

大きな声で話してください Nói to lên (bằng giọng to)
大きい声で話してください Nói to lên

10. Hai danh từ nối nhau bằng の và không có の khác nhau không?

Thường 2 Danh từ nối với nhau sẽ sử dụng trợ từ の.
Tuy nhiên, nếu có xuất hiện tên riêng thì không cần dùng trợ từ の để nối 2 Danh từ cũng được em nhé. VD: ベトナムレストラン、ベトナムりょうり (món ăn Việt Nam), 日本語センター

11.  わかりました và かしこまりました có khác gì nhau không?

1. わかりました - có thể dùng trong phạm vi rộng, sử dụng được với cả đồng nghiệp, cấp trên, giáo viên,...
2. かしこまりました - thường được dùng trong nhà hàng, phục vụ.
VD:
A:「ピーザ―を 二つ、おねがいします」
 B:「はい、かしこまりました」


Tuy nhiên nhà hàng cũng dùng đượcわかりました và trong hội thoại giữa đồng nghiệp, giáo viên cũng dùng được かしこまりました
Tóm lại: かしこまりました  lịch sự hơn わかりました

12. Khi nào dùng ごろ, Khi nào dùng ぐらい ?

Sự khác nhau của ぐらい và ごろ
ぐらい:chỉ khoảng độ dài của thời gian và mốc thời gian cụ thể
ごろ:   chỉ xung quanh mốc thời gian cụ thể

 1. 毎日、
日本語(にほんご)3()時間(じかん)くらい/ ぐらい 勉強しています。
Hàng ngày tôi học tiếng Nhật khoảng 3 tiếng. (khoảng/ độ dài thời gian)
không nói 3じかんごろ

2.
(あさ)8()()くらいに/ ぐらいに/ ごろ()きました。
Tôi dậy vào khoảng 8 giờ sáng nay. (mốc thời gian cụ thể)

 
13. Khi nào dùng 午前(ごぜん) và khi nào mình dùng (あさ) ?
午前(ごぜん): AM tức là 0:00 – 11:59
 
(あさ): sáng 5:00 – 9:00 (tùy vào từng người mà khác nhau)
Những câu sau thì có ý nghĩa giống nhau, dùng từ nào cũng được.


(あさ)()()きました
午前6時に起きました


銀行(ぎんこう)(あさ)()からです
銀行は午前9時からです

14. Các khoảng time nào thì ta dùng に và thời gian nào thì không?

1. Thời gian cụ thể (thời gian có số: ngày 1; 1 giờ; tháng 1; năm 2019;....)
一日に
三日に
一か月に
一月に
2019年に
 Dịp lễ, tết (テト;クリスマス;たんじょうび...) + に
2. Thứ 2,3,4… có thể dùng に hoặc không
3. không dùng に với các trường hợp


 昨日(ngày hôm qua), 今日 (ngày hôm nay), 明日(ngày mai)
先週 (tuần trước), 今週(tuần này), 来週(tuần tới)
先月(tháng trước), 今月(tháng này), 来月(tháng tới)

15. Phân biệt そば・となり・よこ

Chúng ta có thể nhìn vào hình vẽ và hình dung được.
Giả sử vị trí của mình là chấm đen.
となり : là bên cạnh, có thể là chấm đỏ.
よこ : cũng là bên cạnh, gần, nhưng là trên đường 1 đường thẳng màu xanh lá cây  (xa hơn となり)
そば:ngay cạnh mình (bên trong màu xanh da trời)

16. Phân biệt うち và いえ

Trong nhiều trường hợp thì em có thể dùng cả 2, và nó khá giống nhau, tuy nhiên người nói sẽ có dụng ý hơi khác nhau:
①Khi nói「いえ」 thường được sử dụng khi đề cập đến ngôi nhà vật lý – house - Trong khi 「うち」 được sử dụng chỉ gia đình, nơi mà bạn sinh sống, một cách trừu tượng - home.
② Trong trường hợp như 「うち の 家族」và 「うち の 会社」 , thì「うち の」được sử dụng mang ý nghĩa như「私 の」 「私たち の」 của tôi, của chúng tôi, chúng ta

Ví dụ khi nói với người khác:
うちのおかあさん Mẹ tôi
うちのあに anh trai tôi
Khi nói với người khác công ty:
うちの会社 Công ty chúng tôi.

Khi nói với người cùng công ty:
うちの会社 Công ty chúng ta

17. Phân biệt  つかう、使用する、利用する

つかう = 使用する(lịch sự hơn) và nó chỉ có nghĩa là sử dụng.
利用する sử dụng cái gì vì một mục đích gì đó. Thường là sử dụng trang thiết bị, hệ thống đồ vật có tính năng gì đó giúp ích cho bản thân.
クーポン(phiếu giảm giá)を使用する = nghĩa đơn thuần chỉ là sử dụng 使う
クーポンを利用する => Sử dụng để mua rẻ hơn, đạt được lợi ích安く買える、利益になる

Đối với người thì nó có nghĩa khác, giống như nghĩa hán việt trong tiếng việt. (sử dụng và lợi dụng)

人を使用する dùng người
人を利用する lợi dụng người khác

18. Chỉ giúp em cách dùngまで với までに?

①thời gian ~ まで + Vmasu -> (chỉ trạng thái liên tục) làm V cho đến mốc thời gian nào đó ~;
VD: 8時まで日本語を勉強しました
Tôi đã học tiếng Nhật cho đến 8 giờ. (hành động HỌC diễn ra liên tục cho đến lúc 8h)
 
②thời gian ~ までに + Vmasu -> (cho đến trước lúc ~ phải làm xong việc gì đó) -> nhấn mạnh thời hạn làm việc nào đó, hành động có thể không diễn ra liên tục
 VD: 来週の月曜日までに、レポートを出さなければならない。
Cho đến trước thứ 2 tuần sau phải nộp báo cáo.

Chú ý đặc biệt: ở đây là trước thứ 2 tuần sau. Tức là đến 24h ngày chủ nhật là phải nộp báo cáo. Tuy nhiên, nhiều trường hợp ám chỉ “thời gian sớm nhất của ngày thứ 2 phải mang báo cáo lên cho thầy cô” cũng được cho là ok.

19. Phân biệt つく vớiくる

 Trong trường hợp sau thì 2 từ này được sử dụng như nhau, đều mang ý nghĩa là “đến, tới”
何時に着く? mấy giờ tới/đến
ついた? tới/đến chưa
 
何時にくる? mấy giờ đến/tới
きた? đến/tới chưa
 
Tuy nhiên trường hợp dưới đây thì
(はる)()る」○
「春が着く」× ko dùng つく

 
20. Sự khác nhau giữa 結婚(けっこん)しました và 結婚(けっこん)しています
Ngày trước khi tiếng nhật chưa thịnh hành, rất nhiều giáo viên giải thích 結婚していますchỉ dành cho người đã và đang kết hôn. Còn  結婚しました chỉ người đã kết hôn và đang ở trong tình trạng chia tay.
mà không có sự kiểm chứng của người Nhật. Cho đến ngày nay vẫn có nhiều giáo viên vẫn đang dạy như vậy.
Tuy nhiên, khi nói結婚しました: không có nghĩa là đã ly hôn, và người ta sử dụng nó để nói về việc mình đã tổ chức đám cưới vào một thời điểm nào đó.
Có thể hiểu qua 2 ví dụ đơn giản sau:

先月(せんげつ)結婚(けっこん)しました。Tháng trước tôi đã cưới
 私は結婚しています。Tôi cưới rồi.