かぎり là một mẫu ngữ pháp quen thuộc của N3, N2. Tần xuất có mặt trong đề thi JLPT cũng rất nhiều, vậy nên muốn làm tốt bài thi JLPT cần nắm chắc 7 mẫu ngữ pháp liên quan đến かぎりnhư sau:

1. Nに限り  Chỉ trong,chỉ đối với, chỉ riêng ...

申込書を出すのは本日に限ります。

Việc nộp bản đăng kí chỉ trong ngày hôm nay 
 

2. Nに限って 

Ý nghĩa 1: Càng những.. thì thường có xu hướng ..

太っている女性に限って、あまり運動しない。Càng những người phụ nữ mũm mĩm thì càng ít vận động 
 

Ý nghĩa 2: Đúng vào lúc ...thì ..

お金がない日に限って、恋人に映画に誘われた。Đúng vào cái ngày Méo có Tiền thì bạn gái rủ đi xem phim 
 

Ý nghĩa 3: Ai chứ...thì N không có chuyện

うちの子に限って、お金を盗むはずがない。Ai chứ thằng con nhà tôi không có chuyện ăn trộm tiền đâu 
 

3. Nに限らず  Không chỉ N mà còn...

最近、女性に限らず、男性も化粧をする。 Gần đây không chỉ phụ nữ mà cả đàn ông cũng trang điểm 
 

4. Vる、Vない、Vている + 限り Chừng nào mà còn...thì vẫn 

生きている限り、どんな事でもチャレンジしたい。 

Chừng nào mà còn sống thì chuyện gì tôi cũng muốn thách thức bản thân mình 
 

5. Vる、Vない、Nに限る ..Là tốt nhất 

蒸し暑い日々には生ビールに限る。 Vào những ngày oi bức thì Bia là tốt nhất 
 

6. ~~~とは限らない Chưa chắc đã.. ,Không nhất thiết

日本語を教えてるのは必ず日本人とは限らない。

Những người dạy tiếng nhật không nhất thiết phải là người Nhật 
 

7. ~~~限りでは  Trong phạm vi.., theo như tôi...

私が知っている限りでは、この近所に花屋が有りません。

Theo như tôi được biết thì vùng quanh đây không có cửa hàng hoa 
 

Hy vọng với giải thích chi tiết về ý nghĩa và câu ví dụ về 7 mẫu ngữ pháp liên quan đến かぎり nêu trên các bạn có thể hoàn toàn nắm chắc kiến thức và không còn lo ngại về các mẫu ngữ pháp này nữa.

Còn bạn nào quyết tâm tháng 7 tới thi đỗ JLPT điểm cao thì liên hệ ngay với Dũng Mori qua https://m.me/1595926847401625?ref=seo để được tư vấn các khóa học với thầy cô giàu kinh nghiệm tại Dũng Mori nha.