Từ vựng

Bạn cần đăng nhập để học hoặc bình luận

  • 30/05/2025 10:46
    出ます vừa là tự động từ vừa là tha động từ hả thầy, vì em hay thấy 家を出ます(ra khỏi nhà) , tiền thừa đi ra ( お釣りが出ます)

    Dũng Mori

    30/05/2025 10:50

    Chào em 出ます là tự động từ. Tha động từ sẽ là: 出す Trong 家を出ます , を không phải là dấu hiệu của tha động từ, mà là dấu hiệu của nơi xuất phát cho hành động di chuyển. Khi hành động mang tính di chuyển/động thái như: ra khỏi, đi qua, băng qua, xuất phát, đi bộ,... thì có thể dùng をchỉ nơi chốn mà chủ thể đi qua hoặc bắt đầu di chuyển từ đó, dù động từ là tự động từ. VD những động từ này em nhé: 出ます(ra khỏi)・歩きます(đi bộ)・通ります(đi qua)・渡ります(băng qua)・出発します(xuất phát)
  • 27/05/2025 22:27
    とても bình thường đi với tính từ, nhưng mà sao ở đây nó đứng trước động từ vậy thầy

    Dũng Mori

    27/05/2025 22:31

    Chào em とても không chỉ đi với tính từ, mà còn đi với động từ biểu thị đặc điểm / trạng thái / mức độ, như: 長生きする 働く 走る (nếu có lượng từ bổ trợ như 速く) ながいきする trạng thái kéo dài → giống như tính chất. カメは とても ながいきするそうです。 → Nghe nói rằng rùa sống rất lâu.

    30/05/2025 22:21

    em có hỏi sensei câu tương tự nhưng mà わかります cũng là động từ mức độ nó đâu có bổ nghĩa được ạ

    Dũng Mori

    30/05/2025 22:28

    Chào em, em tham khảo nha! Động từ mức độ thường có thể đi với とても / たくさん / すごく, v.v. Ví dụ: たくさん食べます → Ăn nhiều とても走ります → Chạy rất nhanh (hiếm, nhưng dùng được trong ngữ cảnh đặc biệt) Nhưng わかります(分かる) thì KHÁC. → Dù là động từ, nó không diễn tả “mức độ hành động”, mà là trạng thái nhận thức: “Tôi hiểu rồi / tôi nhận ra rồi” => Nghĩa của わかる gần với tính từ hơn, cụ thể là tính từ mang ý nghĩa trạng thái hoàn tất, chứ không phải hành động có thể tăng giảm mức độ. Không dùng とてもわかります vì: 「とても」 thường đi với từ có thể tăng mức độ cảm xúc / tình trạng như:  → とても大きい、とても悲しい、とても疲れた、とても走る(hiếm)... 「わかる」 thì không mang sắc thái cảm xúc cường độ, mà chỉ là “biết rồi” hoặc “hiểu rồi” → không thể "rất hiểu" theo kiểu thêm cấp độ được em nha!
  • 27/05/2025 22:10
    thầy cho em hỏi sao ở đây không dùng trợ từ を mà dùng で vậy thầy

    Dũng Mori

    27/05/2025 22:13

    Chào em アメリカのかがくざっしで読んだ Đọc được trên tạp chí khoa học của Mỹ → Trợ từ で ở đây chỉ phương tiện / nơi diễn ra hành động, tức là: で bằng / trên / ở đâu đó Giống như:  新聞で読みました(Tôi đọc trên báo)  インターネットで調べました(Tôi tra cứu trên internet) を dùng để chỉ tân ngữ (thứ bị tác động bởi hành động), ví dụ:  新聞を読みました → Tôi đã đọc báo (báo là đối tượng bị đọc) → Nhưng câu trên: tạp chí khoa học” không phải là thứ bị đọc trực tiếp, mà là nơi em đã đọc được thông tin đó, nên で là hợp lý hơn em nhé.
  • Quỳnh Đỗ
    13/05/2023 15:32
    À CHÚ MÀ RỦ được mọi người TẬP TRUNG lại đây thì tốt QUÀ CÁP RẺ RỮ mà vẫn phải CHIA NHỎ ra để tặng mọi người NÀO GÃI KĨ thì mới SỐNG LÂU được cái NÌ ÔI rồi có MÙI bất thường đi XA XỨ thì phải tự CHE ô cho mình thôi SỢ những thứ CỔ QUÁI DZÔ HỒ mà DỰ BÁO thời tiết DỊCH que KEM để làm THÍ NGHIỆM KÊU CỨU XA là XE CẤP CỨU đến=)) ai cũng TÁN THÀNH việc SAN SẺ công việc PHẢN ĐỐI bọn HÃM TÀI NAM GIỚI làm DANCER CÓ LẼ NÀO nên ĐỐ MỢ làm cái này CÒN NHANH (YAKU) thì ĐÍNH HÔN trước AI TÊN gì thì là ĐỐI TÁC của anh TUỔI THỌ TRUNG BÌNH của những người có HIỆN KIM GIỮ ở MIẾU là bao nhiêu CỨ RA BÊ cái chậu vào đây để SO SÁNH xem nào TIẾN SĨ HÀ CỨ XIN ở lại trường NÃO NÓ ngắn lắm KỂ SỢ TRANG ĐIỂM lắm

  • Nguyễn Thùy Trang
    21/03/2023 07:40
    năm ni tôi mập hơn năm ngoái 去年より今年の方が太くなった so với năm ngoái thì năm ni tôi mập hơn. 去年と比べて今年の方が太くなった ạ ss Và ss cho em ví dụ về [文] のに比べて với ạ

    Dũng Mori

    21/03/2023 13:41

    Chào em Đúng rồi em nha Thể thông thường + の+ に比べ/ に比べて 店で買うのに比べ、通信販売(つうしんはんばい)は便利だが、欠点(けってん)もある So với mua trực tiếp ở cửa hàng thì mua sắm online thuận tiện hơn nhưng cũng có nhược điểm.
    Nguyễn Thùy Trang

    22/03/2023 17:24

    外食に比べて自分作るのほうが好きですが時間が無いです so với việc ăn ngoài thì tôi thích nấu ăn hơn nhưng lại không có time Tôi thích tự nấu ăn hơn là ăn ngoài. 外食するより自分料理を作るの方が好きです Em ghi vậy đúng k ạ as
    Dũng Mori

    22/03/2023 09:50

    Thầy sửa một chút em tham khảo nha 外食に比べて自分で作るのほうが好きですが、時間が無いです。 外食するより自分で料理を作るの方が好きです。
    Nguyễn Thùy Trang

    23/03/2023 23:47

    ss ơi. thể thông thường +の vậy là 外食するの chứ ạ ss
    Nguyễn Thùy Trang

    23/03/2023 05:14

    ss rep tin nhắn em với ạ
    Dũng Mori

    23/03/2023 07:56

    Danh từ + に比(くら)べ/ に比(くら)べて V thể thông thường + の+ に比べ/ に比べて Trong ví dụ 外食に比べて自分で作るのほうが好きですが、時間が無いです。 外食 là danh từ nên mình sẽ dùng に比(くら)べて em nha.
    Nguyễn Thùy Trang

    23/03/2023 08:00

    ss trả lời tin nhắn em với ạ
    Dũng Mori

    23/03/2023 08:15

    Em kiểm tra tin nhắn giúp thầy nhé
  • 13/12/2022 17:00
    Ss, ở từ thứ 2. Đáng lẽ Kanji phải là 分かれます chứ nhỉ, thì nó mới có nghĩa là chia nhỏ, chia ra. Còn 別れます theo như em tra từ điển thì nó là chia tay, li biệt.

    Dũng Mori

    13/12/2022 17:12

    Cám ơn em đã phản hồi , thầy check và sửa lại rồi nhé.
  • Jimi
    29/11/2022 14:57
    Thầy cho em hỏi từ 調査 và 調べ có sự khác nhau gì không ạ. Em cảm ơn ạ.

    Dũng Mori

    29/11/2022 16:41

    Em tham khảo nhé. 調べる : là hành động làm sáng tỏ những điều chưa rõ, và có thể được sử dụng trong phạm vi bất kể quy mô của mục tiêu. 調査 : cũng giống như 調べる ở khía cạnh làm sáng tỏ những điều chưa rõ, nhưng nó được sử dụng trong các trường hợp quy mô lớn như 「国勢調査」hay「地質調査」nhằm đưa ra câu trả lời cho nhiều đối tượng như điều kiện và xu hướng thực tế.
    Jimi

    02/12/2022 18:51

    em cảm ơn ạ
    Nguyễn Thị Hà

    16/05/2024 18:29

    Thầy phân biệt giúp em từ 調べ、調査、検査する voi ạ
    Dũng Mori

    16/05/2024 07:18

    Hai từ 調べ và 調査 thì thầy đã phân tích ở trên rồi, thầy phân tích thêm 2 từ 調査 và 検査 nhé: 調査: điều tra, làm rõ những điều mình chưa biết, chưa rõ 検査: điều tra xem có điều gì bất thường, khác với tiêu chuẩn, quy định hay không
    Nguyễn Thị Hà

    19/05/2024 20:22

    dạ thầy
  • Đỗ Cường
    02/07/2022 11:01
    Thầy ơi những câu dưới đây em đặt đúng chuẩn chưa ạ: 1. Số với mùa hè năm ngoái thì hè năm nay lượng nước của cái ao kia chỉ còn lại một nửa. 今年の夏は去年の夏に比べてあの池の水量が半分になった。 2. Mặc dù tôi đã chuẩn bị kĩ càng cho chuyến du lịch vậy mà chẳng hiểu sao lại quên mang theo bản đồ . きちんと旅行の準備をしたのに, どうも地図を持って行くのを忘れてしまった。 3. So với việc học tất cả trong một ngày thì mỗi ngày học một ít sẽ tốt hơn nhiều. 一日だけ全部習うのに比べて,毎日少しずつ習うのほうがもっと良くなりますよ。

    Dũng Mori

    04/07/2022 10:01

    Thầy sửa lại nhé . 1. OK 2. OK 3.一日に全部習うのに比べて、毎日少しずつ習うほうがもっと良くなりますよ。
  • Mirin
    17/06/2021 10:29
    thầy cho em xin ví dụ với 人が 別れる với ạ

    Dũng Mori

    17/06/2021 13:52

    Chia tay với ai đó sẽ là 人と別れる em nhé. vd: 2年付き合った彼女と別れる Anh ấy chia tay với người bạn gái mà hai người đã hẹn hò trong 2 năm.
    Mirin

    18/06/2021 17:34

    vì em thấy trong sách lại ghi là trợ từ が nên em không hiểu ạ
    Dũng Mori

    18/06/2021 11:13

    Thầy giải thích thêm 1 chút nhé . (ひと)は(が)彼と別れる。 Dùng は khi người nói là bản thân mình. Dùng が khi nói về người khác. em nhé
  • nguyen thi kim yen
    26/12/2020 15:28
    Thưa thấy từ tiến sĩ trong giáo trình e thấy ghi là はかせ。mà cô yuka lại đọc là はくし。vậy từ ni đọc ntn ạ?

    Dũng Mori

    29/12/2020 15:46

    *Chào em, cả 2 cách đọc này đều đúng em nhé.
    nguyen thi kim yen

    30/12/2020 11:07

    vâng.em cảm ơn thầy ạ
  • Le Thi Thu
    26/11/2020 11:20
    ss ơi.比べるvới よりthì khác nhau như thế nào ạ

    Dũng Mori

    27/11/2020 11:17

    *Chào em, より: hơn (giới từ) vd: 以前より外食が増える số người ra ngoài ăn (đi ăn tiệm) tăng hơn so với trước đây 比べる: so sánh (động từ) vd: 去年と比べるなら今年の雨量は多くなった。 Nếu so sánh với năm ngoái thì lượng mưa năm nay nhiều hơn.
    Le Thi Thu

    30/11/2020 20:02

    vâng e cảm ơn ss ạ
    Đỗ Cường

    02/07/2022 23:26

    Thầy ơi ở ví dụ trên có thể thay bằng 去年と比べれば今年の雨量は多くなった được không ạ. Vるなら thì khi sử dụng có gì khác so với V thể điều kiện không ạ
    Dũng Mori

    03/07/2022 09:36

    Chào em, mình không dùng thế em nha. 「ば」Được dùng khi muốn đưa ra điều kiện giả định(仮定条件:かていじょうけん) 「なら」.Dùng khi đưa ra lời khuyên mua bán, tư vấn cái gì đó. khi dùng “なら”, ý kiến cá nhân chủ quan nhiều nên không dùng với các trường hợp mang tính tự nhiên như: 春になるなら、桜が咲きます .
    Đỗ Cường

    04/07/2022 11:15

    Vâng,em cảm ơn thầy ạ
  • phạm viết tùng
    27/07/2020 13:05
    có thể so sánh 2 động từ bằng 比べる ko ạ. ví dụ đi bộ với chạy chạy thì nhanh hơn đi bộ れい:走るは歩くの比べてもっと早いです

    phạm viết tùng

    27/07/2020 13:05

    e nhầm chữ hán 速い
    Dũng Mori

    28/07/2020 08:51

    Chào em, Cách sử dụng của mẫu câu 比べるlà: Nに + 比べ / 比べて [文]のに + 比べ / 比べて Thường chủ ngữ trong câu sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ em nhé.vì vậy mình không viết là 走るは歩くの比べてもっと早いですem nhé. Câu này có thể viết là : 歩くことに比べて走ることのほうが速い。
    phạm viết tùng

    28/07/2020 09:07

    はい、分かりました。ありがとうございます。
    phạm viết tùng

    28/07/2020 09:13

    日本に比べてベトナムの方が暑いです。 nghĩa là so với nhật thì việt nam nóng hơn đúng ko ạ
    phạm viết tùng

    28/07/2020 09:15

    日本の生活に比べベトナムの方が住みやすいです。
    Dũng Mori

    28/07/2020 09:25

    Cả 2 câu của em đều ok rồi nhé!
    phạm viết tùng

    28/07/2020 09:26

    はい、ありがとうございました。
  • Bùi Văn Vũ
    09/05/2020 11:22
    từ 反対 còn có nghĩa gì khác ngoài phản đối không ạ?

    Dũng Mori

    09/05/2020 13:13

    Chào em, nó còn có nghĩa là "trái ngược" em ạ.
    Bùi Văn Vũ

    10/05/2020 17:26

    e cảm ơn ah
  • Bùi Văn Vũ
    09/05/2020 10:57
    căn cứ vào tình hình hôm qua ( 昨日の具合によると): nói vậy có được không ạ?

    Dũng Mori

    09/05/2020 13:09

    Chào em, mẫu câu よると không dùng như vậy em nhé. N đứng trước よると là "nguồn thông tin" như là " báo, tạp chí, thời sự, ai đó..." em nhé 新聞によると台風は来ないそうです Theo như tờ báo thì nghe nói bão không tới
    Bùi Văn Vũ

    09/05/2020 13:11

    e cảm ơn ah
  • Hai Hien Nguyen
    20/03/2020 11:37
    thầy lấy cho em ví dụ với くらべますạ so sánh với nam giới là sao ạ

    Dũng Mori

    20/03/2020 14:50

    Chào em, thầy không hiểu ý em lắm... , em muốn lấy ví dụ với từ くらべます hay là sao em nhỉ.
    Hai Hien Nguyen

    20/03/2020 15:11

    dạ thầy lấy cho em ví dụ về từ này ạ
    Dũng Mori

    20/03/2020 15:20

    電話は手紙に比べて、早く情報を伝えることができます。 Điện thoại so với thư thì có thể truyền tin nhanh hơn.
    Hai Hien Nguyen

    20/03/2020 15:56

    dạ em hiểu ví dụ của thầy rồi ạ, tuy nhiên em lại thấy phần từ vựng くらべますgải thích nghĩa là so sánh (với nam giới) 男性と có nghĩa là khi so sánh với nam giới là dùng と còn trường hợp khác là に phải không ạ
    Dũng Mori

    23/03/2020 15:30

    trường hợp này thì に và  と có thể thay thế cho nhau em nhé
    Hai Hien Nguyen

    24/03/2020 23:08

    Dạ vâng e hiểu rồi ạ, cảm ơn thầy cô ạ
  • Tải thêm bình luận

    Sửa nội dung

    Lưu Hủy

    Xem thêm các khóa học khác
    Các bài học

    (152 video)
    Luyện đề

    (14 video)
    Thi thử JLPT

    Test
    Cửa hàng
    Thi thử mobile
    Tư vấn
    Ứng dụng

    DUNGMORI hiện đã có
    trên kho ứng dụng

    Vui lòng tải app và sử dụng
    Để có được trải nghiệm tốt nhất