Nội dung đã bị ẩn

Bạn cần đăng nhập để học hoặc bình luận

  • Lâm Thị Ngọc Diệp
    21/10/2024 20:41
    ロピアは一番安いスーパーだと言われた。ロピアに開かれてからというもの、他のスーパーにはもう行かない。 cau nay co duoc khong a ss?

    Dũng Mori

    21/10/2024 10:00

    Chào em, ss sửa lại nhé. ロピアは(どこで?例:日本で)一番安いスーパーだと言われた。ロピアが開店してからというもの、他のスーパーにはもう行っていない。
  • _98 Me
    19/09/2024 20:04
    ss ơi bằng với vて以来 ở n2 ko ss nhỉ

    Dũng Mori

    19/09/2024 07:48

    Chào em, Hơi khác nhau 1 chút em nhé. ~からというもの:Kể từ khi hành động nào đó xảy ra, thì có một sự thay đổi và sự thay đổi này cứ GIỮ NGUYÊN MÃI VỀ SAU. Mẫu câu này không dùng với những mốc quá khứ gần. Vế sau diễn tả tình trạng sau khi thay đổi. vd: 娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。 → Kể từ khi con gái đi học đại học xa nhà, trong nhà đã trở nên buồn hẳn. 『以来』là mẫu câu biểu thị ý kể từ khi một hành động, một việc gì đó xảy ra thì có một TÌNH TRẠNG VẪN TIẾP DIỄN, KÉO DÀI Vì vế sau diễn tả tình trạng tiếp diễn nên không sử dụng với những hành động chỉ xảy ra một lần. vd: 入学にゅうがく以来、一度も授業じゅぎょうを休んでいない。 Từ khi nhập học, tôi chưa từng nghỉ một buổi học nào cả.
  • Vũ thị kim anh
    17/07/2024 10:44
    mẫu này có giống với て初めてở n2 không ss

    Dũng Mori

    17/07/2024 11:17

    Chào em, cách dùng 2 mẫu khác nhau em nhé. て初めて: Nhấn mạnh vào mối quan hệ thời gian giữa hai hành động, chỉ ra rằng hành động thứ nhất là điều kiện cần để thực hiện hành động thứ hai. からというもの: Nhấn mạnh vào sự thay đổi hoặc sự xuất hiện của một trạng thái mới kể từ thời điểm xác định. (Kể từ khi hành động nào đó xảy ra, thì có một sự thay đổi và sự thay đổi này cứ giữ nguyên mãi về sau. ) VD: 漢字が読めるようになってはじめて、日本語はおもしろいと思った。 → Kể từ khi bắt đầu đọc được kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị. ( Nhấn mạnh vào mối quan hệ , hành động đọc được kanji - điều kiện cần để cảm thấy tiếng nhật thú vị) 日本に来てからというもの、国の家族のことを思わない日はない。 → Kể từ khi đến Nhật, không ngày nào là tôi không nghĩ về gia đình. ( Nhấn mạnh vào sự thay đổi - đến Nhật -> luôn nghĩ về gia đình)
    Vũ thị kim anh

    17/07/2024 11:51

    vâng ạ em cảm ơn thầy ạ
  • Vũ thị kim anh
    17/07/2024 10:41
    日本に来てからというもの、毎晩夜更かしすることになる。

    Dũng Mori

    17/07/2024 11:20

    Chào em, câu này của em ok nhé.
  • Thu Phụng
    25/12/2023 12:20
    大学を卒業してからというもの実習生として日本で働いています。câu này được không ạ Ss?

    Dũng Mori

    27/12/2023 07:29

    Em tham khảo 2 câu thầy sửa nhé: ・大学を卒業してから、実習生として日本で働いています。 ・大学を卒業したあと、日本に来て実習生として日本で働いています。
    Thu Phụng

    28/12/2023 04:38

    vậy trong ngữ cảnh này thì không sử dụng được mẫu ngữ pháp này hả Ss
    Dũng Mori

    28/12/2023 07:58

    からというもの thường dùng để diễn tả việc sự việc ở vế trước là nguyên cớ dẫn đến sự thay đổi ở vế sau, đặc biệt sự thay đổi ở vế sau là khá lớn và đặc biệt với người nói. Ví dụ: 結婚してからというもの、タバコを全く吸わなくなった。 (kể từ sau khi kết hôn tôi đã không còn hút thuốc lá nữa.) Còn ở trong câu của em, vế "tốt nghiệp đại học" không được cho là nguyên cớ trực tiếp dẫn đến vệc "làm việc ở Nhật Bản", ngoài ra việc "làm việc ở Nhật Bản" không phải là một sự thay đổi đặc biệt nên sẽ không tự nhiên khi dùng với からというもの em nhé.
    Nguyen Tho

    05/03/2024 11:42

    cái thói quen như ko hút thuốc, đi xe máy… vẫn đc duy trì ở ngay tại thời điểm nói. Vậy mình có thể dùng ở thể tiếp diễn đc ko ạ? vì e thấy các vd đều chia ở thể quá khứ.
    Dũng Mori

    05/03/2024 15:40

    Chào em, nếu em dùng thể tiếp diễn: 吸っていない:không đang hút thuốc, người nghe sẽ hiểu là tại thời điểm nói người đó không hút, nhưng có thể hút trước đó hoặc sau đó. Còn khi em dùng thể quá khứ: "吸わなくなった" đã không còn hút, tức là hành động này đã kết thúc ở quá khứ rồi, không còn tiếp tục ở hiện tại nữa.
  • Phan Thị Thuý
    18/04/2023 23:20
    Thầy ơi, câu 1 tại sao ko phải là 4*** nhỉ

    Dũng Mori

    18/04/2023 09:06

    Chào em, Nếu sắp xếp như em nói 良き競争 ④できて ②からというもの ①相手が、 ③練習 に熱が入る。 -> Câu này không có ý nghĩa, em nhé!
  • Nam Nguyễn
    15/03/2023 10:07
    ss ơi ngữ pháp này là kể từ sau khi .. thì có 1 thay đổi nào đó được diễn ra và trạng thái này được duy trì đến mãi về sau là có thể 'về sau ' ở đây là vào thời điểm người nói hoặc là sau đó ạ ,chứ không phải 'mãi về sau '' là 'mãi mãi' đúng k ạ ss

    Nam Nguyễn

    15/03/2023 10:12

    kiểu như 'mãi về sau' nhưng mà 1 lúc nào đó nó có thể sẽ có thể kết thúc vd : Kể từ khi con gái đi học đại học xa nhà, trong nhà đã trở nên buồn hẳn. thì sau này con gái tôi về là nhà sẽ hết buồn . em hiểu thế có đúng k ạ ss
    Dũng Mori

    15/03/2023 14:31

    Đúng rồi em nhé , ý là được duy trì trong 1 khoảng thời gian dài em nhé.
  • Nam Còm
    07/03/2023 20:24
    mẫu ngữ pháp này có điểm gì khác so với mẫu Vたきり trong N2 ạ

    Dũng Mori

    07/03/2023 16:12

    Sắc thái của 2 mẫu câu có chút khác nhau em nhé. たきり: Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi) vd; この着物は2年前に着たきりなんです。 Lần cuối cùng tôi mặc bộ kimono này là 2 năm trước. ~からというもの:Kể từ khi hành động nào đó xảy ra, thì có một sự thay đổi và sự thay đổi này cứ giữ nguyên mãi về sau. Mẫu câu này không dùng với những mốc quá khứ gần. Vế sau diễn tả tình trạng sau khi thay đổi. vd: 娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。 → Kể từ khi con gái đi học đại học xa nhà, trong nhà đã trở nên buồn hẳn.
  • Ph Anh
    12/10/2022 21:45
    彼と付き合ってからというもの、いつも何事をしても彼のことを考える。

    Dũng Mori

    12/10/2022 10:54

    Thầy sửa lại nhé. 彼と付き合ってからというもの、いつも何をしている時でも彼のことを考えている。
  • Đặng Văn Tâm
    07/03/2022 18:34
    Vて以来 voi ngu phap nay giong nhau dung khong ss nhi?

    Dũng Mori

    07/03/2022 15:19

    Hơi khác nhau 1 chút em nhé. ~からというもの:Kể từ khi hành động nào đó xảy ra, thì có một sự thay đổi và sự thay đổi này cứ giữ nguyên mãi về sau. Mẫu câu này không dùng với những mốc quá khứ gần. Vế sau diễn tả tình trạng sau khi thay đổi. vd: 娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。 → Kể từ khi con gái đi học đại học xa nhà, trong nhà đã trở nên buồn hẳn. 『以来』là mẫu câu biểu thị ý kể từ khi một hành động, một việc gì đó xảy ra thì có một tình trạng vẫn tiếp diễn, kéo dài. Vì vế sau diễn tả tình trạng tiếp diễn nên không sử dụng với những hành động chỉ xảy ra một lần. vd: 入学にゅうがく以来、一度も授業じゅぎょうを休んでいない。 Từ khi nhập học, tôi chưa từng nghỉ một buổi học nào cả.
  • Bích Huệ Nguyễn
    03/03/2022 18:09
    thầy cô cho e thứ tự sắp xếp câu 1 ạ?

    Dũng Mori

    03/03/2022 08:53

    Ở dưới có phần lời giải chi tiết , em làm theo hướng dẫn trong ảnh vào đó tham khảo giúp thầy nhé.

    Bích Huệ Nguyễn

    03/03/2022 12:05

    e biết check đáp án là 2 rồi nhưng ý em là cách sắp xếp hoàn thành đúng câu này thầy ạ. e k hiểu sắp ntn cho xuôi câu.
    Dũng Mori

    03/03/2022 13:45

    Ở phần lời giải chi tiết có sắp xếp câu hoàn chỉnh và có cả phần dịch câu cho mình luôn em nhé.

    Bích Huệ Nguyễn

    03/03/2022 13:46

    dạ.e cảm ơn thầy
  • Thanh Hang
    01/03/2022 19:55
    入社してからというもの、弁当を作るようになりました。 => từ khi vào cty t đã nấu cơm hộp mang đi. (nv vào cty đc 3n chia sẻ ạ)

    Dũng Mori

    01/03/2022 09:57

    Câu của em ok nhé.
  • Lê Thanh Thi
    18/02/2022 11:12
    介護士になってからというもの、先輩たちの苦労が分かってきました。 thầy sửa cho e với ạ

    Dũng Mori

    18/02/2022 11:35

    Câu của em ok nhé.
  • Hà Đặng Phương Thảo
    16/02/2022 21:58
    Nhờ Thầy check giúp em câu ví dụ ạ. Em cảm ơn Thầy. 子どもを持ってからというもの、親の気持ちを身に染みて分かってきた。

    Dũng Mori

    16/02/2022 11:00

    Thầy sửa lại nhé. 子どもを持ってからというもの、親の気持ちが身に染みて分かってきた。
  • Bùi Xuân Chiến
    15/02/2022 13:14
    từ 距離を取る cũng có nghĩa giữ khoảng cách đúng không Á

    Dũng Mori

    15/02/2022 16:02

    Đúng rồi em nhé.
  • Tải thêm bình luận

    Sửa nội dung

    Lưu Hủy

    Xem thêm các khóa học khác

    HÀNH TRANG JLPT Chặng 2

    Chữ hán

    (105 video)
    Từ vựng

    (50 video)
    Ngữ pháp

    (110 video)
    Góc chuyên gia

    Mở rộng

    (64 video)
    Test
    Cửa hàng
    Tư vấn
    Ứng dụng

    DUNGMORI hiện đã có
    trên kho ứng dụng

    Vui lòng tải app và sử dụng
    Để có được trải nghiệm tốt nhất