Ngoài những tên gọi thông thường như アメリカ、カナダ、オーストラリア、... thì tên các quốc gia còn có một cách viết ngắn gọn khác bằng một chữ Hán nữa. Ví dụ khi nói mối quan hệ Nhật-Mỹ người ta sẽ thường viết là 日米関係 (にちべいかんけい), cho gọn lại chứ ít khi viết là 日本・アメリカ関係、tương tự, hội nghị thượng đỉnh Mỹ Triều sẽ là 米朝首脳会談(べいちょうしゅのうかいだん), chiến tranh Anh Pháp là 英仏戦争(えいふつせんそう)...


Phần lớn tên các quốc gia bằng chữ Hán có nguồn gốc từ Trung Quốc, do ở Trung Quốc các văn bản chỉ được viết bằng chữ Hán, nên các tên riêng nước ngoài thường được viết bằng Hán tự có cách phát âm gần nhất. (Tuy nhiên không phải tên bằng chữ Hán của các quốc gia trong tiếng Nhật và tiếng Trung đều giống nhau nhé)

Một số tên quốc gia được viết bằng một chữ Hán khác

Indonesia : 尼
Singapore: 星
Trung Quốc: 中
Bắc Triều Tiên: 朝
Thổ Nhĩ Kỳ: 土
Philippines: 比
Malaysia: 馬
Myanma: 緬
Mông Cổ: 蒙
Lào: 老
New Zealand: 新
Áo: 墺
Tây Ban Nha: 西
Hà Lan: 蘭
...
___________________
Học tiếng Nhật online tại website https://dungmori.com và app Dũng Mori